Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế phổ biến và quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, việc áp dụng sai phương pháp tính thuế GTGT là nguyên nhân dẫn đến nhiều sai sót nghiêm trọng trong công tác kế toán – thuế, có thể khiến doanh nghiệp bị truy thu, xử phạt. Vậy hiện nay có bao nhiêu phương pháp tính thuế GTGT? Kế toán cần lưu ý gì để áp dụng đúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ!
1. Có mấy phương pháp tính thuế GTGT?

Theo quy định tại Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hiện nay có hai phương pháp tính thuế GTGT, bao gồm:
1.1. Phương pháp khấu trừ (phổ biến nhất)
Công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
-
GTGT đầu ra: là thuế GTGT ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
-
GTGT đầu vào: là thuế GTGT ghi trên hóa đơn đầu vào hợp lệ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế.
Điều kiện áp dụng:
-
Doanh nghiệp có doanh thu từ 3 tỷ đồng trở lên/năm.
-
Có hóa đơn GTGT (hóa đơn đỏ).
-
Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ theo quy định.
-
Doanh nghiệp đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ với cơ quan thuế.
Ưu điểm:
-
Có thể khấu trừ thuế đầu vào, giúp giảm số thuế phải nộp.
-
Phù hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, hoạt động ổn định.
Lưu ý khi áp dụng:
-
Hóa đơn đầu vào phải hợp pháp, hợp lý, hợp lệ.
-
Nếu hóa đơn đầu vào có sai sót (mất, sai thuế suất, sai tên…), sẽ không được khấu trừ, dẫn đến tăng thuế phải nộp.
1.2. Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % GTGT
Tỷ lệ % áp dụng tùy theo ngành nghề:
-
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
-
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
-
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
-
Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Điều kiện áp dụng:
-
Doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện kê khai theo phương pháp khấu trừ.
-
Chủ yếu áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ mới thành lập.
-
Không có hóa đơn GTGT, chỉ xuất hóa đơn bán hàng thông thường.
Ưu điểm:
-
Cách tính đơn giản, không phải quản lý thuế đầu vào đầu ra phức tạp.
-
Phù hợp với các đơn vị kinh doanh nhỏ lẻ.
Hạn chế:
-
Không được khấu trừ thuế đầu vào nên thuế phải nộp thường cao hơn.
-
Không phù hợp với doanh nghiệp xuất khẩu hoặc tham gia chuỗi cung ứng lớn.
2. Kế toán cần làm gì để áp dụng đúng phương pháp tính thuế GTGT?
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng giúp kế toán tránh sai sót trong việc xác định và áp dụng phương pháp tính thuế GTGT:
✅ Xác định đúng phương pháp ngay từ khi thành lập doanh nghiệp
-
Nếu doanh nghiệp đủ điều kiện và có định hướng phát triển lâu dài, nên đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ để có lợi hơn về thuế.
-
Nếu doanh nghiệp quy mô nhỏ, mới khởi nghiệp, có thể áp dụng phương pháp trực tiếp, nhưng cần xem xét chuyển đổi sau khi phát triển.
✅ Theo dõi sát sao điều kiện doanh thu và loại hình hoạt động
-
Doanh thu hàng năm thay đổi có thể ảnh hưởng đến điều kiện áp dụng phương pháp.
-
Một số doanh nghiệp từng đủ điều kiện khấu trừ, nhưng sau đó doanh thu giảm mạnh => cần chuyển sang phương pháp trực tiếp (hoặc ngược lại).
✅ Lưu trữ và kiểm tra hóa đơn đầu vào đầu ra đầy đủ
-
Với phương pháp khấu trừ: hóa đơn đầu vào hợp lệ là yếu tố then chốt.
-
Nếu hóa đơn bị sai thông tin, kê khai sai kỳ, hoặc mất hóa đơn => có thể không được khấu trừ => tăng chi phí thuế.
✅ Kê khai và nộp tờ khai thuế đúng kỳ
-
Phương pháp khấu trừ: khai theo mẫu 01/GTGT.
-
Phương pháp trực tiếp: khai theo mẫu 04/GTGT.
-
Kế toán cần kiểm tra mẫu biểu để không khai sai mẫu, tránh bị xử phạt hành chính.
3. Một số lỗi sai phổ biến kế toán dễ mắc phải
-
Đăng ký phương pháp khấu trừ nhưng không có đủ điều kiện thực tế.
-
Áp dụng sai tỷ lệ thuế khi tính theo phương pháp trực tiếp.
-
Không kiểm tra hóa đơn GTGT đầu vào, dẫn đến mất quyền khấu trừ.
-
Chưa theo dõi sát các thông báo, văn bản hướng dẫn mới của cơ quan thuế.
-
Kê khai sai mẫu biểu, sai thời hạn nộp tờ khai.
4. Kết luận
Việc hiểu rõ và áp dụng đúng phương pháp tính thuế GTGT là nhiệm vụ quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế, mà còn tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Trong môi trường pháp lý ngày càng chặt chẽ và minh bạch, kế toán cần cập nhật thường xuyên các quy định mới để đảm bảo hoạt động khai báo – nộp thuế đúng luật, hiệu quả và an toàn.